Деревня горцев: уникальное наследие плато Тэйнгуен

Обложка

Цитировать

Полный текст

Аннотация

Плато Тэйнгуен — уникальное место в экологическом и культурном контексте Вьетнама. Среди факторов, делающих этот район особенным, – традиционный тип деревни, известный как деревня горцев. Деревня горцев – это не только место жительства, но и социокультурная единица, способствующая возникновению мировоззрения, образа жизни, видов искусства, разнообразных норм поведения коренных жителей. В статье предпринята попытка проанализировать типичные черты, которые отличают деревню горцев от деревень кинь и других групп этнических меньшинств.

Об авторах

Хоай Зянг Данг

Университет общественных и гуманитарных наук ХГУ

Автор, ответственный за переписку.
Email: hoaigiang@vnu.edu.vn
ORCID iD: 0000-0002-2772-1671

канд. культур., зав. каф. вьетнамской культуры и искусства, факультет вьетнамских исследований и языка

Вьетнам, Ханой

Список литературы

  1. Boulbet, J. (1997). Xứ người Mạ, lãnh thổ của thần linh (Đỗ Văn Anh dịch) [The area of Ma people, territory of the spirit (Do Van Anh translated into Vietnamese)]. Biên Hòa: Nxb. Đồng Nai [The first French version Pays des Maa'domaine des génies Nggar Maa', Nggar Yaang: essai d'ethno-histoire d'une population proto-indochinoise du Viêt Nam central was published in 1967 by École française d'Extrême-Orient, Paris]. (In Vietnamese)
  2. Bùi Minh Đạo (2010). Tổ chức và hoạt động buôn làng trong phát triển bền vững vùng Tây Nguyên [Bui Minh Dao. Organizing and activity of village in sustainable development of the Vietnamese Central Higlands] Hà Nội: Nxb. Khoa học xã hội. (In Vietnamese)
  3. Buôn Krông Tuyết Nhung (2012). Văn hóa mẫu hệ qua sử thi Ê Đê [Tuyet Nhung Buon Krong. Matrilineal Culture through the Ede epic]. Hà Nội: Nxb. Văn hóa Dân tộc. (In Vietnamese)
  4. Nguyễn Từ Chi (2003). Góp phần nghiên cứu văn hóa và tộc người [Nguyen Tu Chi. Contribute to researching culture and ethic group]. Hà Nội: Nxb. Văn hóa Dân tộc & Tạp chí Văn hóa – Nghệ thuật. (In Vietnamese)
  5. Condominas, G. (2020). Chúng tôi ăn rừng (Trần Thị Lan Anh, Phan Ngọc Hà, Trịnh Thu Hồng và Nguyễn Thu Phương dịch, Nguyên Ngọc hiệu đính [We have eaten the forest (Tran Thi Lan Anh, Phan Ngoc Ha, Trinh Thu Hong và Nguyen Thu Phuong translated, Nguyen Ngoc proofreaded into Vietnamese]. Hà Nội: Nxb. Thế giới [The first French version Nous avons mangé laforêt was published in 1957 by Mercure de France, Paris]. (In Vietnamese)
  6. Cửu Long Giang & Toan Ánh. (1974). Cao nguyên miền Thượng [Cuu Long Giang & Toan Anh. The Vietnamese Central Highlands]. Sài Gòn: Nxb. Khai trí. (In Vietnamese)
  7. Dang, H. G., & Nguyen, K. N. (2023). “Challenges in conserving ethnic culture in urban spaces: Case of Ako Dhong village (Vietnam)”. Cogent Social Sciences, 9(1), 2233754. https://doi.org/10.1080/23311886.2023.2233754
  8. Dournes, J. (2022). Pötao, Một lí thuyết quyền lực ở người Gia Rai Đông Dương (Nguyên Ngọc dịch) [Pötao, a theory of power of the Indochinese JaRai people (Nguyen Ngoc translated into Vietnamese)]. Hà Nội: Nxb. Phụ nữ Việt Nam [The original French version Pôtao: une théorie du pouvoir chez les Indochinois Joraï was published in 1977 by Flammarion, Paris). (In Vietnamese)
  9. Đặng Hoàng Giang (2014). Cộng đồng các dân tộc ở Tây Nguyên, trong Hướng tới phát triển bền vững Tây Nguyên (Lê Văn Khoa & Phạm Quang Tú chủ biên), tr. 106-166 [Dang Hoang Giang. Community of ethnic groups in the Vietnamese Central Highlands, in: Forwards to sustainable development for the Vietnamese Central Highlands (Le Van Khoa & Pham Quang Tu ed., p. 106–- 166)]. Hà Nội: Nxb. Tri thức. (In Vietnamese)
  10. Đặng Hoài Giang (2019). Biến đổi không gian văn hóa buôn làng Ê Đê ở Buôn Ma Thuột từ sau 1975 đến nay [Dang Hoai Giang. The change of cultural village space of Ede people at Buon Ma Thuot city since 1975]. Hà Nội: Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội. (In Vietnamese)
  11. Đặng Nghiêm Vạn chủ biên (1986). Một số vấn đề phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên [Dang Nghiem Van Ed. A few socio-economic problems of the Vietnamese Central Highlands]. Hà Nội: Nxb. Khoa học Xã hội. (In Vietnamese)
  12. Đặng Nghiêm Vạn chủ biên (1989). Tây Nguyên trên đường phát triển [Dang Nghiem Van Ed. The Vietnamese Central Highlands on the road of development]. Hà Nội: Nxb. Khoa học xã hội.
  13. Evans, G. (1992). “Internal colonialism in the Central Highlands of Vietnam”. Sojourn: Journal of Social Issues in Southeast Asia, 274-304.
  14. Hauteclocque-Howe, A. D. (2018). Người Ê Đê – một xã hội mẫu quyền (Nguyên Ngọc và Phùng Ngọc Cửu dịch) [Ede people: a matrilineal society (Nguyen Ngoc and Phung Ngoc Cuu translated into Vietnamese)]. Hà Nội: Nxb. Văn hóa dân tộc [The original French version Les Rhadés: une société de droit maternel was published in 1985 by Editions du Centre national de la recherche scienmaterne, Paris].
  15. Hickey, Gerald C. (1982a). Sons of the mountains: Ethno-history of the Vietnamese central highlands to 1954. Reissued as CD-ROM. Houston: Radix Press, 2003.
  16. Hickey, Gerald C. (1982b). Free in the Forest: Ethno-history of Vietnam's Central Highland, 1954-76. New Haven: Yale University Press, 1982b. Reissued as CD-ROM. Houston: Radix Press, 2003.
  17. Hồ sơ vùng Tây Nguyên (2020).Thông tấn xã Việt Nam [Profile of the Vietnamese Central Highlands. Vietnam News Agency]. Retrived on 1.10.2023 from URL: https://nvsk.vnanet.vn/ho-so/vung-tay-nguyen-3-320nguyen
  18. Lê Hồng Lý (2019). Văn hoá các tộc người thiểu số tại chỗ Tây Nguyên: Truyền thống, biến đổi và các vấn đề đặt ra [Le Hong Ly. Culture of Indigenous Minority Ethnic Groups in Vietnam’s Central Highlands: Tradition, Change, and Problems]. Ha Noi: Nxb. Khoa học xã hội. (In Vietnamese)
  19. Lưu Đình Tuân và Nguyên Ngọc (2007). Lời người dịch và hiệu đính [Luu Dinh Tuan & Nguyen Ngoc. Words of translator and proofreader], trong Rừng người Thượng – vùng rừng núi cao nguyên miền Trung Việt Nam (Maître, H., 2007), tr. 22-30. Hà Nội: Nxb. Tri Thức. (In Vietnamese)
  20. Lưu Hùng (2014). Góp phần tìm hiểu Trường Sơn – Tây Nguyên [Luu Hung. Contribute to discovering the Annam cordillera – Central Highlands], Nxb. KHXH, Hà Nội. (In Vietnamese)
  21. Maître, H. (2007). Rừng người Thượng – vùng rừng núi cao nguyên miền Trung Việt Nam (Lưu Đình Tuân dịch, Nguyên Ngọc hiệu đính). [Montagnard forest – the mountainous region of the Vietnamese Central Highlands (Luu Dinh Tuan translated, Nguyen Ngoc proofreaded into Vietnamese)]. Hà Nội: Nxb. Tri Thức [The original French version Les jungles moï: exploration et histoire des hinterlands moï du Cambodge, de la Cochinchine, de l'Annam et du bas Laos was published first in 1912 by E. Larose, Paris]. (In Vietnamese)
  22. Mlô Duôn Du Thu Nhung (2001). Người phụ nữ Ê Đê trong đời sống xã hội tộc người [Thu Nhung Mlo Duon Du. Ede woman in the life of ethnic society]. Luận án Tiến sĩ Lịch sử [Ph.D thesis in History], Hà Nội. (In Vietnamese)
  23. Ngô Đức Thịnh (2007). Những mảng màu văn hóa Tây Nguyên [Ngo Duc Thinh. The cultural colour arrays of the Vietnamese Central Highlands]. Tp HCM: Nxb. Trẻ. (In Vietnamese)
  24. Ngô Đức Thịnh & Võ Quang Trọng chủ biên (2002). Một số vấn đề phát triển kinh tế - xã hội buôn làng các dân tộc Tây Nguyên [Ngo Duc Thinh & Vo Quang Trong Ed. A few socio-economic developmental issues of the Montagnard villages in the Vietnamese Central Highlands]. Hà Nội: Nxb. Khoa học xã hội. (In Vietnamese) (In Vietnamese)
  25. Ngô Đức Thịnh, Chu Thái Sơn, Nguyễn Hữu Thấu (2012). Luật tục Ê Đê: tập quán pháp [Ngo Duc Thinh, Chu Thai Son, Nguyen Huu Thau. The Ede customary law: legal custom]. Hà Nội: Nxb. Văn hóa dân tộc. Ngô Đức Thịnh (2007). Những mảng màu văn hóa Tây Nguyên [Ngo Duc Thinh. The cultural colour arrays of the Vietnamese Central Highlands]. Tp HCM: Nxb. Trẻ. (In Vietnamese)
  26. Nguyên Ngọc (2008). Phát triển bền vững ở Tây Nguyên [Nguyen Ngoc. The sustainable development in the Central Highlands]. In L. Tuong, D. N. Pham, N. Nguyen, K. S. Dang, T. T. Cao & T. T. Dao (Eds.). Nông dân nông thôn và nông nghiệp: những vấn đề đang đặt ra [Peasant, rural and agriculture: existing problems] (p. 137–184). Hà Nội: Nxb. Tri thức. Ngô Đức Thịnh (2007). Những mảng màu văn hóa Tây Nguyên [Ngo Duc Thinh. The cultural colour arrays of the Vietnamese Central Highlands]. Tp HCM: Nxb. Trẻ. (In Vietnamese)
  27. Nguyễn Văn Huy (2016). Cộng đồng người Thượng trên cao nguyên miền Trung [Nguyen Van Huy. The Montagnard community in the Vietnamese Central Highlands]. Retrieved on 2.10.2023 from URL: https://nghiencuulichsu.com/2016/08/31/cong-dong-nguoi-thuong-tren-cao-nguyen-mien-trung. (In Vietnamese)
  28. Nguyễn Văn Kự, Lưu Hùng (2007). Nhà rông Tây Nguyên [Nguyen Van Ku & Luu Hung. The communal house in the Vietnamese Central Highlands]. Hà Nội: Nxb. Thế giới. (In Vietnamese)
  29. Salemink, O. (2003). The ethnography of Vietnam's Central Highlanders: a historical contextualization, 1850–1990. University of Hawaii Press.
  30. Salemink, O. (2018). The Regional Centrality of Vietnam’s Central Highlands, in: Oxford Research Encyclopedia of Asian History.
  31. Thurgood, G. The influence of contact between Austroasiatic and Austronesian, in Sidwell Paul, Mathias Jenny (2021) The Languages and Linguistics of Mainland Southeast Asia: A Comprehensive Guide. De Gruyter.
  32. Thủ tướng Chính phủ (2023). Quyết định số 893/QĐ-TTg về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021–2030, tầm nhìn đến năm 2050 [Prime Minister. Decision No. 893/QĐ-TTg on approving the total planning of national energy for the 2021-2030 period, vision to 2050], Hà Nội.
  33. Tổng cục thống kê (1979). Danh mục các dân tộc Việt Nam (ban hành theo Quyết định số 121-TCTK/PPCĐ ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê) [General Statistics Office (GSO). List of ethnic groups in Vietnam (released according to the Decesion No. 121-TCTK/PPCĐ, dated 2th March 1979)], Hà Nội.
  34. Vũ Đình Lợi (Cb) (2000). Sở hữu và sử dụng đất đai ở các tỉnh Tây Nguyên [Vu Dinh Loi ed. Land ownership and use in the Vietnamese Central Highland provinces]. Hà Nội: Nxb. Khoa học xã hội. (In Vietnamese)

Дополнительные файлы

Доп. файлы
Действие
1. JATS XML
2. Fig. 1. The ethnolinguistic map of the Vietnamese Central Highlands. Source: [Thurgood 2021]

Скачать (29KB)
3. Fig. 2. The administrative boundary of the Vietnamese Central Highlands. Source: [Hồ sơ vùng Tây Nguyên 2020]

Скачать (42KB)

© Данг Х.З., 2024

Creative Commons License
Эта статья доступна по лицензии Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License.

Согласие на обработку персональных данных с помощью сервиса «Яндекс.Метрика»

1. Я (далее – «Пользователь» или «Субъект персональных данных»), осуществляя использование сайта https://journals.rcsi.science/ (далее – «Сайт»), подтверждая свою полную дееспособность даю согласие на обработку персональных данных с использованием средств автоматизации Оператору - федеральному государственному бюджетному учреждению «Российский центр научной информации» (РЦНИ), далее – «Оператор», расположенному по адресу: 119991, г. Москва, Ленинский просп., д.32А, со следующими условиями.

2. Категории обрабатываемых данных: файлы «cookies» (куки-файлы). Файлы «cookie» – это небольшой текстовый файл, который веб-сервер может хранить в браузере Пользователя. Данные файлы веб-сервер загружает на устройство Пользователя при посещении им Сайта. При каждом следующем посещении Пользователем Сайта «cookie» файлы отправляются на Сайт Оператора. Данные файлы позволяют Сайту распознавать устройство Пользователя. Содержимое такого файла может как относиться, так и не относиться к персональным данным, в зависимости от того, содержит ли такой файл персональные данные или содержит обезличенные технические данные.

3. Цель обработки персональных данных: анализ пользовательской активности с помощью сервиса «Яндекс.Метрика».

4. Категории субъектов персональных данных: все Пользователи Сайта, которые дали согласие на обработку файлов «cookie».

5. Способы обработки: сбор, запись, систематизация, накопление, хранение, уточнение (обновление, изменение), извлечение, использование, передача (доступ, предоставление), блокирование, удаление, уничтожение персональных данных.

6. Срок обработки и хранения: до получения от Субъекта персональных данных требования о прекращении обработки/отзыва согласия.

7. Способ отзыва: заявление об отзыве в письменном виде путём его направления на адрес электронной почты Оператора: info@rcsi.science или путем письменного обращения по юридическому адресу: 119991, г. Москва, Ленинский просп., д.32А

8. Субъект персональных данных вправе запретить своему оборудованию прием этих данных или ограничить прием этих данных. При отказе от получения таких данных или при ограничении приема данных некоторые функции Сайта могут работать некорректно. Субъект персональных данных обязуется сам настроить свое оборудование таким способом, чтобы оно обеспечивало адекватный его желаниям режим работы и уровень защиты данных файлов «cookie», Оператор не предоставляет технологических и правовых консультаций на темы подобного характера.

9. Порядок уничтожения персональных данных при достижении цели их обработки или при наступлении иных законных оснований определяется Оператором в соответствии с законодательством Российской Федерации.

10. Я согласен/согласна квалифицировать в качестве своей простой электронной подписи под настоящим Согласием и под Политикой обработки персональных данных выполнение мною следующего действия на сайте: https://journals.rcsi.science/ нажатие мною на интерфейсе с текстом: «Сайт использует сервис «Яндекс.Метрика» (который использует файлы «cookie») на элемент с текстом «Принять и продолжить».